Làm sao phán đoán mức độ mất nước của trẻ tiêu chảy?

Khi đánh giá mức độ mất nước, cần lưu ý mối quan hệ giữa triệu chứng lâm sàng và nồng độ natri trong máu. Mất nước thấp thì chủ yếu là mất nước ngoài tế bào, dẫn đến triệu chứng mất nước nặng nhưng miệng không khát nhiều. Mất nước cao thì chủ yếu là mất nước trong tế bào, gây khát, sốt, và bồn chồn, nhưng triệu chứng mất nước nhẹ hơn.

Ngoài ra, trẻ suy dinh dưỡng thường có lượng nước ngoài tế bào nhiều, khi tiêu chảy sẽ mất nhiều nước hơn. Ngược lại, trẻ béo phì ít nước ngoài tế bào hơn, nên mất nước do tiêu chảy cũng ít hơn.

Mức Độ Mất Nước Do Tiêu Chảy

Do mất chất lỏng quá nhiều khi tiêu chảy, cơ thể sẽ trải qua tình trạng mất nước. Mức độ mất nước được phân loại dựa trên các biểu hiện lâm sàng, chia thành ba cấp độ khác nhau: độ nhẹ, độ vừa, và độ nặng.

1. Mất Nước Độ Nhẹ

  • Nước bị mất khoảng 5% trọng lượng cơ thể (50ml/kg trọng lượng cơ thể).
  • Tinh thần trẻ bệnh giảm sút hoặc có thể khóc quấy.
  • Sắc mặt có thể trở nên xanh xao.
  • Da trở nên khô, mất đàn hồi.
  • Quầng mắt và thóp lõm xuống.
  • Niêm mạc khoang miệng hơi khô.
  • Lượng nước tiểu giảm.
Xem thêm  Keratoconus là gì? Triệu chứng, nguyên nhân và điều trị giác mạc hình chóp

2. Mất Nước Độ Vừa

  • Nước bị mất khoảng 5 – 10% trọng lượng cơ thể (50 – 100ml/kg trọng lượng cơ thể).
  • Tinh thần trẻ bệnh trở nên ủ rũ, có thể quấy khóc.
  • Da toàn thân trở nên xanh xao, khô, mất đàn hồi.
  • Quầng mắt và thóp lõm rõ.
  • Niêm mạc miệng khô.
  • Lượng nước tiểu giảm.

3. Mất Nước Nặng

  • Nước bị mất trên 10% trọng lượng cơ thể (100 – 120ml/kg trọng lượng cơ thể).
  • Trẻ ủ rũ, lờ đờ, có thể ngủ li bì, thậm chí co giật và hôn mê.
  • Da trở nên xám xịt, khô, đàn hồi kém.
  • Quầng mắt và thóp lõm sâu.
  • Niêm mạc miệng rất khô, môi miệng nứt nẻ.
  • Huyết áp giảm, chân tay lạnh, nhịp tim nhanh, tiếng tim thấp.
  • Lượng nước tiểu giảm hoặc không có.

Điều trị hỗ trợ

  • Bổ sung kẽm trong điều trị tiêu chảy cấp.
  • Trẻ 1 – < 6 tháng tuổi: 10mg/ngày x 10 – 14 ngày
  • Trẻ ≥ 6 tháng tuổi: 20mg/ngày x 10 – 14 ngày
  • S. Boulardii: 200 – 250mg/ngày x 5 – 6 ngày kết hợp với bù nước và điện giải đầy đủ.
  • Racecadotril: 1,5mg/kg/lần x 3 lần/ngày kết hợp với bù nước, điện giải đầy đủ và không dùng quá 7 ngày
  • Không sử dụng thuốc cầm nôn, cầm đi ngoài
  • Đảm bảo chế độ dinh dưỡng: tiếp tục bú mẹ hoặc sữa trước đó, không pha loãng sữa, tránh carbohydrat

Phòng ngừa tiêu chảy cấp cho trẻ

Để phòng ngừa tiêu chảy cấp dẫn đến mất nước ở trẻ, cha mẹ có thể áp dụng các biện pháp như:

  • Nuôi con bằng sữa mẹ
  • Sử dụng vaccine phòng bệnh: Tiêm phòng đủ theo chương trình tiêm chủng mở rộng. Phòng đặc hiệu tiêu chảy bằng vaccin: Rotavirus, tả, thương hàn.
  • Cải thiện tập quán ăn sam.
  • Sử dụng nguồn nước sạch cho vệ sinh và ăn uống.
  • Thực hành an toàn vệ sinh thực phẩm khi chế biến hoặc bảo quản thức ăn.
  • Rửa tay thường xuyên khi chăm sóc trẻ.
  • Sử dụng hố xí hợp vệ sinh
Xem thêm  Áp Xe Vú